Lươn là loại cá nước ngọt giàu protein và ít chất béo, có giá trị sử dụng thực phẩm và dược phẩm. Kết hợp lý thuyết y học cổ truyền Trung Quốc và nghiên cứu dinh dưỡng hiện đại, các công dụng và tác dụng chính của nó như sau:
---
Một, hiệu quả cốt lõi 1. Bổ ích tỳ thận, tăng cường thể chất - Bổ trung ích khí: Giúp giảm triệu chứng tiêu hóa kém do tỳ hư, cơ thể yếu ớt, cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng và thể trạng yếu sau bệnh. - Tăng cường thận và dương: Giàu lysine, thúc đẩy sự hình thành tinh trùng, nâng cao chất lượng tinh trùng, hỗ trợ điều trị nam giới bị liệt dương, xuất tinh sớm. 2. Lợi thủy tiêu sưng Thúc đẩy sự thông suốt của nước tiểu, giảm phù nề, cổ trướng và vàng da do ẩm nhiệt. 3. Bảo vệ gan - Giảm men gan, hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mạn tính, vàng da. - Polysaccharide chiết xuất từ lươn trong dịch nhầy có tác dụng chống viêm, bảo vệ gan và chống oxy hóa.
---
Hai, giá trị dinh dưỡng và tác dụng sức khỏe 1. Protein cao, chất béo thấp - Mỗi 100g chứa 17.9-22.6g protein, chỉ 2-2.9g chất béo, cholesterol rất thấp, phù hợp cho bệnh tim mạch và người cao tuổi. - Chứa axit béo không bão hòa (giống như axit 20-carbon pentenoic), làm chậm quá trình lão hóa mạch máu, ngăn ngừa xơ vữa động mạch. 2. Nguyên tố vi lượng phong phú - Canxi, photpho: phòng ngừa bệnh mềm xương ở trẻ em, loãng xương. - Sắt, Selen: Cải thiện tình trạng thiếu máu, tăng cường miễn dịch. - Vitamin A/B/C: duy trì thị lực, sức khỏe da và chức năng trao đổi chất.
---
Ba, tính thích hợp cho các nhóm đặc biệt - Trẻ em: Thúc đẩy phát triển, tăng cường sự thèm ăn (khoáng chất điều chỉnh vị giác). - Phụ nữ mang thai: Bổ sung protein chất lượng cao, tăng cường hệ miễn dịch, thúc đẩy tiết sữa. - Bệnh nhân gan: Hỗ trợ phục hồi chức năng gan, tăng tốc độ giảm vàng da.
---
Bốn, những điều cấm kỵ và lưu ý khi sử dụng 1. Nhóm người cấm - Bệnh nhân gout: Purin cao làm tăng tích tụ axit uric. - Người suy thận: lượng protein quá mức làm tăng gánh nặng cho thận. - Đối với những người dị ứng với lươn: có thể gây ra phản ứng dị ứng. 2. Những điều kiêng kỵ trong chế độ ăn uống - Tránh ăn cùng với hồng: Axit tannic kết hợp với protein làm giảm hấp thụ dinh dưỡng. - Cảm lạnh, người mới bị lở loét nên cẩn thận khi ăn: có thể làm nặng thêm bệnh.
---
Năm, cách sử dụng được khuyến nghị - Hấp/ Nấu canh: Giữ lại dinh dưỡng, như canh lươn đậu hũ, canh lươn khoai môn, bổ tỳ ích thận. - Bột lươn: Nướng khô và xay thành bột, uống với nước ấm, hỗ trợ điều trị viêm gan. - Kháng viêm ngoài da: Thoa dịch nhầy lên vùng bị bệnh, giảm ngứa ghẻ, viêm tai giữa.
> Thông tin chi tiết có thể tham khảo từ nguồn: (Đại Y Net), (Có Lại Bác Sĩ), (Tam Cửu Dưỡng Sinh Đường).
Xem bản gốc
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
Lươn là loại cá nước ngọt giàu protein và ít chất béo, có giá trị sử dụng thực phẩm và dược phẩm. Kết hợp lý thuyết y học cổ truyền Trung Quốc và nghiên cứu dinh dưỡng hiện đại, các công dụng và tác dụng chính của nó như sau:
---
Một, hiệu quả cốt lõi
1. Bổ ích tỳ thận, tăng cường thể chất
- Bổ trung ích khí: Giúp giảm triệu chứng tiêu hóa kém do tỳ hư, cơ thể yếu ớt, cải thiện tình trạng suy dinh dưỡng và thể trạng yếu sau bệnh.
- Tăng cường thận và dương: Giàu lysine, thúc đẩy sự hình thành tinh trùng, nâng cao chất lượng tinh trùng, hỗ trợ điều trị nam giới bị liệt dương, xuất tinh sớm.
2. Lợi thủy tiêu sưng
Thúc đẩy sự thông suốt của nước tiểu, giảm phù nề, cổ trướng và vàng da do ẩm nhiệt.
3. Bảo vệ gan
- Giảm men gan, hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mạn tính, vàng da.
- Polysaccharide chiết xuất từ lươn trong dịch nhầy có tác dụng chống viêm, bảo vệ gan và chống oxy hóa.
---
Hai, giá trị dinh dưỡng và tác dụng sức khỏe
1. Protein cao, chất béo thấp
- Mỗi 100g chứa 17.9-22.6g protein, chỉ 2-2.9g chất béo, cholesterol rất thấp, phù hợp cho bệnh tim mạch và người cao tuổi.
- Chứa axit béo không bão hòa (giống như axit 20-carbon pentenoic), làm chậm quá trình lão hóa mạch máu, ngăn ngừa xơ vữa động mạch.
2. Nguyên tố vi lượng phong phú
- Canxi, photpho: phòng ngừa bệnh mềm xương ở trẻ em, loãng xương.
- Sắt, Selen: Cải thiện tình trạng thiếu máu, tăng cường miễn dịch.
- Vitamin A/B/C: duy trì thị lực, sức khỏe da và chức năng trao đổi chất.
---
Ba, tính thích hợp cho các nhóm đặc biệt
- Trẻ em: Thúc đẩy phát triển, tăng cường sự thèm ăn (khoáng chất điều chỉnh vị giác).
- Phụ nữ mang thai: Bổ sung protein chất lượng cao, tăng cường hệ miễn dịch, thúc đẩy tiết sữa.
- Bệnh nhân gan: Hỗ trợ phục hồi chức năng gan, tăng tốc độ giảm vàng da.
---
Bốn, những điều cấm kỵ và lưu ý khi sử dụng
1. Nhóm người cấm
- Bệnh nhân gout: Purin cao làm tăng tích tụ axit uric.
- Người suy thận: lượng protein quá mức làm tăng gánh nặng cho thận.
- Đối với những người dị ứng với lươn: có thể gây ra phản ứng dị ứng.
2. Những điều kiêng kỵ trong chế độ ăn uống
- Tránh ăn cùng với hồng: Axit tannic kết hợp với protein làm giảm hấp thụ dinh dưỡng.
- Cảm lạnh, người mới bị lở loét nên cẩn thận khi ăn: có thể làm nặng thêm bệnh.
---
Năm, cách sử dụng được khuyến nghị
- Hấp/ Nấu canh: Giữ lại dinh dưỡng, như canh lươn đậu hũ, canh lươn khoai môn, bổ tỳ ích thận.
- Bột lươn: Nướng khô và xay thành bột, uống với nước ấm, hỗ trợ điều trị viêm gan.
- Kháng viêm ngoài da: Thoa dịch nhầy lên vùng bị bệnh, giảm ngứa ghẻ, viêm tai giữa.
> Thông tin chi tiết có thể tham khảo từ nguồn: (Đại Y Net), (Có Lại Bác Sĩ), (Tam Cửu Dưỡng Sinh Đường).